Liên hệ Mr Minh 0989.098.523 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất về các dòng xe Toyota
Với hàng loạt ưu đãi hấp dẫn đang được hưởng, giá lăn bánh Toyota Innova ở thời điểm hiện tại hoàn toàn có thể gây sức ép lên Mitsubishi Xpander.
Toyota Innova lần đầu được trình làng tại thị trường Việt Nam vào năm 2006. Ngay sau khi ra mắt, mẫu xe này đã có thời gian thống trị trong phân khúc MPV do không có nhiều đối thủ. Tuy nhiên, kể từ khi các đối thủ như Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7 hay Suzuki Ertiga ra mắt, Toyota Innova đã không còn giữ được vị thế của mình và ngày càng tỏ ra hụt hơi trong cuộc đua doanh số. Nguyên nhân dẫn tới sự sa sút của Toyota Innova là bởi mẫu xe này có giá bán khá cao so với các đối thủ trong phân khúc.
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe Toyota Innova cập nhật tháng 8/2023:
Mẫu xe | Màu ngoại thất | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh tạm tính giảm 50% LPTB (triệu VNĐ) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||||
Toyota Innova 2.0 E MT | 755 | 822 | 815 | 796 | – Giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định số 41/2023/NĐ-CP– Gia hạn bảo hành 2 năm hoặc 50.000km (tùy điều kiện nào đến trước)
– Ưu đãi lãi suất vay |
|
Toyota Innova G AT | Trắng ngọc trai | 878 | 953 | 944 | 925 | |
Màu khác | 870 | 944 | 935 | 916 | ||
Toyota Innova Venturer | Trắng ngọc trai | 893 | 986 | 959 | 940 | |
Màu khác | 885 | 960 | 951 | 932 | ||
Toyota Innova V | Trắng ngọc trai | 1.003 | 1.085 | 1.075 | 1.056 | |
Màu khác | 955 | 1.077 | 1.067 | 1.048 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Innova hiện có các tuỳ chọn màu sắc gồm: Xám, Đỏ, Đen, Nâu Đồng, Bạc, Trắng.
Ở phần đầu xe, Toyota Innova có thay đổi lớn nhất so với thế hệ cũ là hệ thống lưới tản nhiệt kiểu mới với các thanh nan ngang màu đen. So với Mitsubishi Xpander, Innova có phần thua kém do sử dụng cụm đèn phía trước halogen.
Toyota Innova cũng có cải tiến nhẹ ở bộ mâm kích thước 16 inch dạng phanh bóng. So với đời cũ, tay nắm cửa, gương xe của Innova không thay đổi. Trong khi đó, thiết kế đơn điệu của đuôi xe vẫn được giữ nguyên.
Toyota Innova dù đã được nâng cấp nhưng vẫn không có thay đổi nào trong khoang nội thất. Bảng điều khiển trung tâm của Innova là màn hình cảm ứng kích thước 7 inch. Ghế của Innova chỉ có thể chỉnh cơ và vẫn bọc nỉ ở ngay bản 2.0G.
Khi cần mở rộng tối đa khoang hành lý để chứa đồ, người dùng có thể gập hàng thế thứ 2 và 3 của Toyota Innova lại theo tỷ lệ 60:40 và 50:50.
Trên cả 4 phiên bản của Toyota Innova đang được bán tại thị trường Việt Nam đều dùng động cơ DOHC xăng 2.0L, VVT-I kép, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van. Khối động cơ này có khả năng sản sinh ra công suất tối đa 137 mã lực và mô-men xoắn 183 Nm. Các tuỳ chọn hộp số gồm có hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp sẽ đi kèm với hệ dẫn động cầu sau.
Các trang bị an toàn trên Toyota Innova khá đáng gờm, có thể khiến cho Mitsubishi Xpander phải e ngại với móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX, ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ, khung xe GOA, hỗ trợ ổn định thân xe điện tử VSC, cột lái tự đổ, 7 túi khí, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến lùi, đèn báo phanh khẩn cấp EBS, chống bó cứng phanh ABS và hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA.
Mọi thông tin tư vấn xin liên hệ về:
Phụ trách kinh doanh Mr Minh – 0989.098.523